Tin mới

Hiểu đầy đủ để triển khai tốt Luật đất đai 2024 (phần 4)

16:31, 19/06/2024

Bố cục Chương 3 Luật đất đai 2024

Chương 3 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, gồm 22 Điều (từ điều 26 – 48) nằm trong 5 mục. Cụ thể: Quyền chung của người sử dụng đất; Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp,…; Nhận quyền sử dụng đất; Quyền đối với thửa đất liền kề; Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất; Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền sử dụng đất sau khi giải thể, phá sản; Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sang có thu tiền, hoặc thuê đất; Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế góp vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu, cụm công nghiệp, công nghệ cao; Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Người nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, không được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam; Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyện nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn,… quyền sử dụng đất; Điều kiện bán tài sản gắn liền với đất được nhà nước cho thuê, thu tiền đất hằng năm; điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất có điều kiện.

Điều khoản bổ sung nằm trong Chương 3

Điều 30, Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất; bổ sung nội dung, tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuế một lần, được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuế hằng năm. Do vậy, tiền thuê đất đã nộp được khấu trừ vào tiền thuê đất hằng năm phải nộp theo quy định của Chính phủ.

Điều 30 và 34, bổ sung về quyền lựa chọn của đơn vị sự nghiệp công lập. Đây là một nội dung rất cởi mở, tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp năng động tăng thêm nguồn thu và phát triển lành mạnh. Cụ thể, đơn vị sự nghiệp công lập, được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó. Tuy nhiên, đối với đơn vị sự nghiệp công lập khi lựa chọn hình thức thuê trả tiền hằng năm thì không được quyền bán, quyền thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê. Điều 45, Quy định về nhận sử dụng đất lúa. Bổ sung cụ thể là, cho phép cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. Trường hợp nhận quá hạn mức giao đất (trừ trường hợp tặng cho người thuộc hàng thừa kế), thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Điều 34,37,41, bổ sung nội dung Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. Cụ thể là, người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, được chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. Người nhận chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất, được thừa kế các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này và các Luật có liên quan.

Điều 33, 37, bổ sung nội dung Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Cụ thể là, những đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai như các đối tượng còn lại.

Thực hiện: Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường


Ý kiến bạn đọc